Ổi có nguồn gốc từ những vùng nhiệt đới, ổi là một loại quả cây rất phổ biến có liên quan đến một số lợi ích sức khỏe bao gồm cải thiện sức khỏe tim mạch, tăng cường chức năng miễn dịch, giảm lượng đường trong máu… là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng và các chất chống oxy hóa mạnh mẽ.
Ổi (Psidium guajava), thuộc họ Đào kim nương (Myrtaceae), là một loại quả cây có nguồn gốc từ các vùng nhiệt đới như Trung và Nam Mỹ. Ngày nay, ổi được trồng ở vùng khí hậu nhiệt đới ấm áp trên toàn thế giới. Loại trái cây nhiệt đới này cũng chứa nhiều chất dinh dưỡng và hoạt chất quan trọng.
Ổi được mệnh danh là “siêu thực phẩm” và được coi là một trong những thực phẩm chống oxy hóa hàng đầu, cung cấp nhiều vitamin C và lycopene.
Vị ổi có thể từ rất ngọt đến chua, tùy thuộc vào độ chín của quả và có rất nhiều lựa chọn khác nhau về cách ăn ổi. Ngoài việc ăn quả tươi, uống nước ép ổi tươi thì các nguyên liệu như bột ổi cũng có thể được sử dụng trong nấu ăn, pha chế đồ uống và làm bánh.
Lá, hạt và vỏ của ổi cũng có thể ăn được hoặc dùng làm thuốc. Một trong những phương pháp phổ biến nhất để sử dụng lá ổi là hãm trong nước sôi để pha một tách trà nhẹ nhàng và thơm ngon.
Giá trị dinh dưỡng của quả ổi
Nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe của ổi là do thành phần dinh dưỡng phong phú của nó. Trên thực tế, ổi chứa ít calo và chứa nhiều vitamin C, folate, đồng, kali và chất xơ.
Trong 100 gram quả ổi chứa các chất dinh dưỡng sau:
-
68 calo;
-
14,3 gam carbohydrate;
-
2,5 gam chất đạm;
-
0,9 gam chất béo;
-
5,4 gam chất xơ;
-
228 miligam vitamin C (381% DV - giá trị dinh dưỡng hàng ngày);
-
624 đơn vị quốc tế vitamin A (12% DV);
-
49 microgam folate (12% DV);
-
417 miligam kali (12% DV);
-
0,2 miligam đồng (11% DV);
-
0,2 miligam mangan (8% DV);
-
0,1 miligam vitamin B6 (6% DV);
-
1,1 miligam niacin (5% DV);
-
0,5 miligam axit pantothenic (5% DV);
-
22 miligam magie (5% DV).
Lợi ích sức khỏe của ổi
Tăng cường hệ thống miễn dịch
Đáng ngạc nhiên, ổi là một trong những loại thực phẩm cung cấp vitamin C tốt nhất.
Vitamin C nổi tiếng với lợi ích tăng cường miễn dịch. Nó hỗ trợ ngăn ngừa tổn thương tế bào nhờ đặc tính chống oxy hóa, giúp ngăn ngừa nhiều bệnh tật, bao gồm các bệnh nghiêm trọng như bệnh tim, viêm khớp và
ung thư.
Một nghiên cứu năm 2012 ở Pakistan đã kết luận rằng ổi chín hoàn toàn chứa hàm lượng vitamin C đậm đặc nhất, vì vậy tốt nhất chúng ta nên thưởng thức quả ổi chín để thu được nhiều lợi ích nhất.
Điều hòa huyết áp
Nhờ hàm lượng kali cao, một số nghiên cứu cho thấy ổi có thể giúp giảm huyết áp và lipid máu một cách tự nhiên. Kali rất quan trọng để giữ cho trái tim của chúng ta khỏe mạnh và đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh mức huyết áp.
Ngoài ra, việc bổ sung vi chất dinh dưỡng quan trọng này cũng có thể giúp bảo vệ chống lại sỏi thận,
đột quỵ và loãng xương.
Nguồn chất xơ tuyệt vời
Quả ổi là một trong những loại thực phẩm giàu chất xơ tốt nhất hiện có. Không chỉ vậy, ổi còn chứa hạt ăn được với nhiều chất xơ.
Chất xơ giúp hỗ trợ việc đại tiện đều đặn bằng cách bổ sung số lượng lớn vào phân để dễ dàng đi ra khỏi cơ thể, giúp làm sạch đại tràng. Ngoài ra, chất xơ còn có thể giúp giảm lượng đường trong máu, kiểm soát huyết áp cao và hỗ trợ giảm cân bằng cách giúp chúng ta no lâu hơn giữa các bữa ăn.
Giàu chất chống oxy hóa
Năm 2011, một nghiên cứu của Viện Dinh dưỡng Quốc gia Hyderabad ở Ấn Độ đã điều tra các đặc tính chống oxy hóa của một số loại trái cây, bao gồm táo, chuối, nho, ổi... Thật thú vị, nghiên cứu đã kết luận rằng quả ổi chứa nhiều chất chống oxy hóa nhất so với các loại trái cây khác.
Chất chống oxy hóa là những hợp chất mạnh mẽ có thể vô hiệu hóa các gốc tự do để bảo vệ chống lại tổn thương tế bào và bệnh mãn tính. Một số nghiên cứu cho thấy rằng việc tăng lượng chất chống oxy hóa cho cơ thể có khả năng hỗ trợ ngăn ngừa các tình trạng phổ biến như bệnh tim mạch, ung thư và
đái tháo đường.
Chống lại sự phát triển của tế bào ung thư
Lycopene là một chất chống oxy hóa mạnh có rất nhiều trong quả ổi, đặc biệt là ổi đào, loại ổi có ruột màu hồng.
Carotenoid mạnh mẽ này đã được chứng minh là một chất chống ung thư nhờ khả năng ức chế sự phát triển của nhiều loại tế bào ung thư.
Theo một nghiên cứu được công bố trên PLoS One, việc tăng tiêu thụ lycopene có thể giúp giảm nguy cơ
ung thư tuyến tiền liệt. Một nghiên cứu khác cho thấy lycopene cũng có thể làm chậm sự phát triển và lây lan của các tế bào ung thư phổi.
Ổn định lượng đường trong máu (đường huyết)
Lá ổi từ lâu đã được sử dụng trong y học cổ truyền phương Đông để giúp đẩy lùi bệnh đái tháo đường một cách tự nhiên ở các nước châu Á như Việt Nam, Trung Quốc...
Ngoài việc là một món ăn tráng miệng lành mạnh và giàu chất xơ cho những người mắc bệnh đái tháo đường type 2. Kết quả nghiên cứu trên các mô hình động vật (in vivo) cho thấy chiết xuất lá ổi có thể giúp giảm lượng đường trong máu đồng thời cải thiện quá trình chuyển hóa glucose.
Giúp trị tiêu chảy
Một số nghiên cứu trên mô hình động vật đã phát hiện ra rằng chiết xuất lá ổi có thể là một phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh tiêu chảy truyền nhiễm. Phương pháp này đã được sử dụng ở các cộng đồng nông thôn trên toàn thế giới để điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa và thành công một phần nhờ khả năng làm săn se của cây.
Mặc dù không rõ chính xác lá ổi hoạt động như thế nào để ngăn ngừa và điều trị những vấn đề này, nhưng người ta cho rằng đó là do khả năng kháng vi sinh vật của cây ổi.
Giảm viêm
Chiết xuất lá ổi có đặc tính chống viêm nhờ sự hiện diện của flavonoid, là những hợp chất hoạt động như chất chống oxy hóa giúp loại bỏ các gốc tự do trong cơ thể. Chứng viêm là cốt lõi của hầu hết bệnh tật, việc sử dụng nhiều loại thực phẩm và chất bổ sung giúp giảm viêm trong chế độ ăn uống có thể giúp tăng cường sức khỏe của chúng ta.
Bảo vệ chống tích tụ chất béo có hại trong động mạch
Do đặc tính chống viêm và chống oxy hóa của lá ổi, nó có thể hỗ trợ ngăn ngừa xơ vữa động mạch, một tình trạng đặc trưng bởi sự tích tụ các mảng bám chất béo trong động mạch.
Theo một nghiên cứu trong ống nghiệm (in vitro) được công bố trên tạp chí Food Chemistry, trà lá ổi có thể giúp ngăn chặn hoạt động của một loại enzyme cụ thể chịu trách nhiệm cho sự khởi phát của chứng xơ vữa động mạch, có khả năng giúp cải thiện sức khỏe tim mạch và bảo vệ chống lại bệnh tim mạch vành.
Sở hữu đặc tính kháng khuẩn
Một số nghiên cứu cho thấy lá ổi có thể có đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm mạnh mẽ. Trên thực tế, một nghiên cứu trong ống nghiệm vào năm 2010 đã lưu ý rằng lá ổi có khả năng hỗ trợ điều trị các tình trạng như ho, tiêu chảy, loét miệng và viêm quanh răng.
Các nghiên cứu khác đã chứng minh rằng lá ổi có thể phát huy tác dụng kháng khuẩn chống tiêu chảy trong trường hợp không có sẵn kháng sinh.
Trong y học dân gian, lá ổi thường được giã nát đắp lên vết thương hở, vết loét.
Hỗ trợ khả năng sinh sản của nam giới
Một trong những lợi ích sức khỏe hứa hẹn nhất của ổi là ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam giới. Ví dụ, một mô hình động vật ở Nigeria đã nghiên cứu mối liên hệ giữa lá ổi và khả năng sinh sản và phát hiện ra rằng lá ổi giúp cải thiện số lượng và khả năng vận động của tinh trùng so với nhóm đối chứng.
Tác dụng của ổi theo y học cổ truyền
Theo
y học cổ truyền, lá ổi vị đắng sáp, tính ấm; có công dụng tiêu thũng giải độc, thu sáp, chỉ huyết. Quả ổi vị ngọt hơi chua sáp, tính ấm; có công dụng thu liễm, kiện vị cố tràng. Các bộ phận của cây ổi thường được dùng trong y học cổ truyền để chữa các chứng bệnh như tiết tả (tiêu chảy), cửu lỵ (lỵ mạn tính), viêm dạ dày ruột cấp tính và mạn tính, thấp độc, thấp chẩn, sang thương xuất huyết, tiêu khát (đái tháo đường), băng huyết...
Ổi có những phản ứng phụ gì?
Một đánh giá năm 2017 trên Tạp chí Khoa học Phân tử Quốc tế đã kết luận rằng quả và lá ổi không gây ra bất kỳ tác dụng phụ đáng kể nào và hầu hết người trưởng thành khỏe mạnh có thể tiêu thụ một cách an toàn.
Hơn nữa, mặc dù nhiều người tin rằng ăn ổi vào ban đêm có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, nhưng không có bằng chứng thực tế nào chứng minh điều này. Do đó, chúng ta có thể dễ dàng thưởng thức quả ổi, trà lá vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
Tuy nhiên, chúng ta nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng chiết xuất lá ổi hoặc các chất bổ sung từ ổi khác, đặc biệt những người đang có bất kỳ tình trạng bệnh lý tiềm ẩn nào hoặc đang mang thai hoặc cho con bú.
Nếu chúng ta gặp bất kỳ tác dụng phụ nào như ngứa, phát ban hoặc nổi mề đay sau khi ăn ổi, hãy ngừng sử dụng ngay lập tức và nói chuyện với chuyên gia chăm sóc sức khỏe đáng tin cậy để giải quyết mọi lo lắng.
Tóm lại, ổi là loại quả có thể ăn được cả hạt, vỏ, thịt quả; lá ổi cũng có thể dùng làm trà. Ổi chứa lượng lớn các chất dinh dưỡng cần thiết để hỗ trợ sức khỏe tốt hơn. Đặc biệt, ổi là nguồn cung cấp chất xơ, vitamin C, đồng và folate tuyệt vời cũng như nhiều vi chất dinh dưỡng và chất chống oxy hóa quan trọng khác. Quả và lá ổi có liên quan đến một số lợi ích sức khỏe, bao gồm chức năng miễn dịch tốt hơn, tăng cường khả năng sinh sản và giảm sự phát triển của tế bào ung thư… Các lợi ích sức khỏe tiềm năng khác của ổi bao gồm hạ đường huyết và huyết áp, giảm viêm và giảm tích tụ mảng bám chất béo. Mặc dù quả và lá ổi có thể được tiêu thụ với ít nguy cơ tác dụng phụ bất lợi nhất, nhưng tốt nhất chúng ta nên nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng chất bổ sung nếu đang mang thai, cho con bú hoặc có bất kỳ tình trạng sức khỏe tiềm ẩn nào.
BS. Nguyễn Thùy Ngân (Thọ Xuân Đường)